Thủ Tục Hải Quan Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa

Thương mại quốc tế là động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Để tham gia vào dòng chảy thương mại quốc tế, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa. Đây là một quy trình phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Bài viết này, Sky Group Logistics sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa, từ khái niệm cơ bản đến các bước thực hiện chi tiết, những lỗi thường gặp và các giải pháp hiệu quả.

Thủ tục hải quan là gì?

Theo luật hải quan năm 2014, thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải. Hoặc có thể hiểu đơn giản rằng, khi doanh nghiệp muốn xuất khẩu hàng hóa của mình, họ phải làm thủ tục xuất khẩu tại cơ quan hải quan đó để hàng hóa có thể thông quan và xuất khẩu đi các nước khác. Sau đó ở nước sở tại họ sẽ làm thủ tục nhập khẩu để đưa hàng nhập vào quốc gia đó.

thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

Tại sao thủ tục hải quan lại quan trọng?

Thông quan là một thủ tục bắt buộc đối với việc xuất khẩu và nhập khẩu các sản phẩm, trong đó cơ quan hải quan của một quốc gia thực hiện các công việc cần thiết để kiểm tra các mặt hàng xuất nhập khẩu có tuân thủ pháp luật hay không. Dưới đây là một số lý do tại sao thủ tục hải quan lại quan trọng:

  • Đảm bảo tuân thủ luật pháp: Thủ tục hải quan đảm bảo rằng hàng hóa xuất nhập khẩu đều tuân thủ các quy định và luật pháp của quốc gia. Điều này giúp ngăn chặn buôn lậu, trốn thuế và các hoạt động phi pháp khác.
  • Thu thuế và phí: Một trong những chức năng chính của hải quan là thu thuế và phí đối với hàng hóa nhập khẩu. Nguồn thu này đóng góp quan trọng vào ngân sách quốc gia, giúp duy trì các dịch vụ công cộng và phát triển hạ tầng.
  • Bảo vệ ngành công nghiệp nội địa: Thủ tục hải quan có thể bao gồm các biện pháp bảo hộ như áp đặt thuế chống bán phá giá để bảo vệ ngành công nghiệp nội địa khỏi sự cạnh tranh không lành mạnh từ hàng nhập khẩu giá rẻ.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế: Thủ tục hải quan giúp tạo ra một môi trường thương mại công bằng và minh bạch. Việc đơn giản hóa và hiện đại hóa thủ tục hải quan có thể giảm thời gian và chi phí cho các doanh nghiệp, thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế.
  • Quản lý và giám sát: Hải quan có vai trò quản lý và giám sát luồng hàng hóa qua biên giới. Việc này giúp nắm bắt và kiểm soát các thông tin quan trọng về hàng hóa, bao gồm nguồn gốc, loại hàng, và số lượng, từ đó hỗ trợ công tác quản lý kinh tế và an ninh quốc gia.

Trách nhiệm của các bên trong khi làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa

Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm:

  • Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 của Luật hải quan năm 2014;
  • Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;
  • Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Khi làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm:

  • Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;
  • Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;
  • Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.

Địa điểm làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa

  1. Địa điểm làm thủ tục hải quan là nơi cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
  2. Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.
  3. Địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm:
    • Địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; bưu điện quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;
    • Trụ sở Chi cục Hải quan;
    • Địa điểm kiểm tra tập trung theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
    • Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm;
    • Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ;
    • Địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ;
    • Địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong trường hợp cần thiết.

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi quy hoạch, thiết kế xây dựng cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa; khu kinh tế, khu công nghiệp, khu phi thuế quan và các địa điểm khác có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh có trách nhiệm bố trí địa điểm làm thủ tục hải quan và nơi lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của Luật hải quan năm 2014.

thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

Hồ sơ hải quan

Hồ sơ hải quan gồm:

  • Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
  • Chứng từ có liên quan: Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan. Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.

Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan quy định tại khoản 1 Điều này.

Các bước làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa

Phân loại hàng hóa

Phân loại hàng hóa để xác định mã số hàng hóa làm cơ sở tính thuế và thực hiện chính sách quản lý hàng hóa. Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam gồm mã số, tên gọi, mô tả hàng hóa, đơn vị tính và các nội dung giải thích kèm theo.

Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ Công ước quốc tế về hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa. Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam thống nhất trong toàn quốc.

Trên cơ sở Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Danh mục hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành do Chính phủ quy định, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mã số hàng hóa thống nhất với mã số thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Khi tiến hành kiểm tra hải quan, cơ quan hải quan xác định mã số hàng hóa căn cứ hồ sơ hải quan, kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc kết quả phân tích, giám định hàng hóa. Trong trường hợp không chấp nhận mã số hàng hóa do người khai hải quan khai, cơ quan hải quan có quyền lấy mẫu hàng hóa với sự chứng kiến của người khai hải quan để phân tích, trưng cầu giám định và quyết định mã số đối với hàng hóa đó; nếu người khai hải quan không đồng ý với kết quả phân loại của cơ quan hải quan thì có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Xác định xuất xứ hàng hóa

Đối với hàng hóa xuất khẩu:

Cơ quan hải quan xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trên cơ sở kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan, chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa;

Trường hợp có nghi ngờ về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, cơ quan hải quan yêu cầu người khai hải quan cung cấp chứng từ, tài liệu liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, tiến hành kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Trong khi chờ kết quả kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa, hàng hóa xuất khẩu được thông quan theo quy định tại Điều 37 của Luật hải quan năm 2014.

Đối với hàng hóa nhập khẩu:

Cơ quan hải quan kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trên cơ sở nội dung khai của người khai hải quan, chứng từ chứng nhận xuất xứ, chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu phát hành hoặc do người sản xuất, người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu tự chứng nhận theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

Trường hợp có nghi ngờ về xuất xứ hàng hóa nhập khẩu, cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa tại nước sản xuất hàng hóa theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Kết quả kiểm tra, xác minh xuất xứ có giá trị pháp lý để xác định xuất xứ hàng hóa nhập khẩu.

Trong khi chờ kết quả kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa, hàng hóa nhập khẩu được thông quan theo quy định tại Điều 37 của Luật hải quan năm 2014 nhưng không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt. Số thuế chính thức phải nộp căn cứ vào kết quả kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa.

Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục, thẩm quyền, thời hạn xác định xuất xứ hàng hóa.

Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan

Trong trường hợp người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan.

Trường hợp không thể cung cấp mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan phải cung cấp tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa đó.

Cơ quan hải quan căn cứ quy định của pháp luật về phân loại hàng hóa, xuất xứ, trị giá hải quan và các thông tin, chứng từ liên quan do người khai hải quan cung cấp để xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan và có văn bản thông báo cho người khai hải quan biết kết quả xác định trước. Trường hợp không đủ cơ sở hoặc thông tin để xác định theo yêu cầu của người khai hải quan, cơ quan hải quan thông báo cho người khai hải quan hoặc đề nghị bổ sung thông tin, chứng từ liên quan.

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo kết quả xác định trước, nếu người khai hải quan không đồng ý với kết quả xác định trước thì có quyền yêu cầu cơ quan hải quan xem xét lại kết quả xác định trước. Cơ quan hải quan có trách nhiệm xem xét và trả lời kết quả cho người khai hải quan trong thời hạn quy định.

Văn bản thông báo kết quả xác định trước có giá trị pháp lý để cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan khi hàng hóa thực xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa mà người khai hải quan đã cung cấp.

Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, thủ tục, thời hạn xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan; thời hạn giải quyết yêu cầu xem xét lại kết quả xác định trước; thời hạn hiệu lực của văn bản xác định trước quy định tại Điều này.

Khai hải quan

Người khai hải quan phải khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng các tiêu chí thông tin tờ khai hải quan.

Khai hải quan được thực hiện theo phương thức điện tử, trừ trường hợp người khai hải quan được khai trên tờ khai hải quan giấy theo quy định của Chính phủ.

Tờ khai hải quan đã đăng ký có giá trị làm thủ tục hải quan. Chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có quy định khác.

Người khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp sau đây:

  • Đối với hàng hóa đang làm thủ tục hải quan: trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan;
  • Đối với hàng hóa đã được thông quan: trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, trừ trường hợp nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm.

Quá thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này, người khai hải quan mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Người khai hải quan được nộp tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan để thông quan và hoàn chỉnh tờ khai hải quan trong thời hạn quy định tại Điều 43 và Điều 50 của Luật hải quan năm 2014, khai một lần để xuất khẩu, nhập khẩu nhiều lần trong một thời gian nhất định đối với mặt hàng nhất định.

Hàng hóa đang được làm thủ tục hải quan hoặc đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng vẫn đang chịu sự giám sát hải quan, người khai hải quan được thay đổi loại hình xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan.

thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

Đăng ký tờ khai hải quan

Phương thức đăng ký tờ khai hải quan được quy định như sau:

  • Tờ khai hải quan điện tử được đăng ký theo phương thức điện tử;
  • Tờ khai hải quan giấy được đăng ký trực tiếp tại cơ quan hải quan.

Tờ khai hải quan được đăng ký sau khi cơ quan hải quan chấp nhận việc khai của người khai hải quan. Thời điểm đăng ký được ghi trên tờ khai hải quan. Trường hợp không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan, cơ quan hải quan thông báo lý do bằng văn bản giấy hoặc qua phương thức điện tử cho người khai hải quan biết.

Căn cứ, thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan

Căn cứ kết quả phân tích, đánh giá rủi ro và các thông tin có liên quan đến hàng hóa, thủ trưởng cơ quan hải quan nơi xử lý hồ sơ hải quan quyết định kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa.

Kiểm tra hồ sơ hải quan

Khi kiểm tra hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, sự phù hợp của nội dung khai hải quan với chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Kiểm tra hồ sơ hải quan được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc trực tiếp bởi công chức hải quan.

Kiểm tra thực tế hàng hóa

Hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn kiểm tra thực tế:

  • Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp;
  • Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh;
  • Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Hàng hóa quy định trên mà phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật phải được kiểm tra thực tế.

Hàng hóa không thuộc các nhóm hàng trên, việc kiểm tra thực tế được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.

Hàng hóa là động vật, thực vật sống, khó bảo quản, hàng hóa đặc biệt khác được ưu tiên kiểm tra trước.

Việc kiểm tra thực tế hàng hóa do công chức hải quan thực hiện trực tiếp hoặc bằng máy móc, thiết bị kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác.

Việc kiểm tra thực tế hàng hóa phải có mặt của người khai hải quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ sau khi đăng ký tờ khai hải quan và hàng hóa đã được đưa đến địa điểm kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 của Luật hải quan năm 2014.

Việc kiểm tra thực tế hàng hóa tại địa điểm kiểm tra chung với nước láng giềng được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên.

Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc kiểm tra thực tế hàng hóa.

thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

Thông quan hàng hóa

Hàng hóa được thông quan sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan.

Trường hợp người khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa nộp, nộp chưa đủ số thuế phải nộp trong thời hạn quy định thì hàng hóa được thông quan khi được tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp hoặc được áp dụng thời hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Trường hợp chủ hàng hóa bị xử phạt vi phạm hành chính về hải quan bằng hình thức phạt tiền và hàng hóa đó được phép xuất khẩu, nhập khẩu thì hàng hóa có thể được thông quan nếu đã nộp phạt hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền phải nộp để thực hiện quyết định xử phạt của cơ quan hải quan hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đối với hàng hóa phải kiểm tra, phân tích, giám định để xác định có đủ điều kiện được xuất khẩu, nhập khẩu, cơ quan hải quan chỉ thực hiện thông quan hàng hóa sau khi xác định hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở kết luận kiểm tra, phân tích, giám định hoặc thông báo miễn kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp; hàng hóa chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng; túi ngoại giao, túi lãnh sự, hành lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được thông quan theo quy định tại Điều 50 và Điều 57 của Luật hải quan năm 2014.

Những lỗi thường gặp làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa

Thông tin trên bộ chứng từ không chính xác

Đây là một sai lầm khá phổ biến khi làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa, nhưng nó có thể gây ra những hậu quả khôn lường. Có những sai sót có thể khiến chủ hàng tiêu tốn rất nhiều tiền bạc, thời gian và công sức chỉ vì khai báo sai, nhầm lẫn về địa điểm giao hàng, tàu chở hàng, số container.

Kết quả là, bất kể đó là gì, bạn phải đảm bảo rằng thông tin trên bộ chứng từ là chính xác về lô hàng và phương thức giao hàng, cũng như các chi tiết khác. Nếu phát hiện có sai sót, cần sửa chữa kịp thời hoặc báo cho người thích hợp để sửa chữa kịp thời. Một số ví dụ về lỗi thông tin của bộ chứng từ không khớp phổ biến bao gồm lỗi chính tả, số lượng mặt hàng, trọng lượng hàng hóa, điều kiện không khớp, v.v.

Sử dụng không chính xác hóa hàng mã (HS code)

Do thiếu hiểu biết về nguyên tắc thực hiện theo quy định hoặc do sai sót áp dụng. Trong thuế biểu có một số mặt hàng có mô tả giống nhau ở những nơi khác nhau, đôi khi có mức thuế suất khác nhau khiến người khai hải quan giảm xuống.

Tuy nhiên, mỗi mặt hàng chỉ có một hệ thống hài hòa mã (HS code), do đó, thử nghiệm ở đây là xác định đúng mã cho mặt hàng đó. Suy nghĩ của chủ hàng là áp HS code với mức thuế suất thấp nhất, nhưng điểm của cơ quan hải quan thì ngược lại – sử dụng HS code có mức thuế suất cao nhất, người khai hải quan cần có kiến ​​thức chuyên môn để chứng minh cho lời khai của mình.

Do mô tả các mặt hàng trong thuế bảng rất giống nhau, nên có khả năng cao là không xác định chính xác HS tra cứu. Khi các HS code khác nhau được sử dụng, điều đó cho hàng hóa thuộc một loại đặc biệt, với mức thuế suất và sự ưu tiên khác nhau. Người khai báo thường xuyên dập tắt trong tình huống này vì họ có thể không dập tắt với các khái niệm áp dụng hóa số hàng hóa.

Mỗi sản phẩm chỉ có một HS mã, người khai hải quan phải tuân thủ chặt chẽ nguyên tắc cấp HS. Do đó, người khai báo phải cẩn thận quyết định việc sử dụng HS mã của mình. Nếu không rõ, bạn có thể hỏi hải quan để cung cấp HS mã hóa của các mặt hàng trước khi làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa.

thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

Sai sót trên C/O

Việc hưởng ưu đãi về C/O là một trong những bước giúp doanh nghiệp hưởng được mức thuế ưu đãi. Nếu có sai sót, bị bác bỏ C/O thì bạn đóng mức thuế không ưu đãi. Một số trường hợp trị giá theo FOB khai báo trên C/O không khớp trị giá khác như EXW, CNF, CIF,… với thông tin trên hóa đơn, hợp đồng.

Trong trường hợp C/O được phát hành bởi bên thứ 3, thì số hóa đơn phải khớp với số hóa đơn được cấp bởi người bán hàng chứ không phải theo số của người gửi hàng phát hành. Lưu ý là phải đánh dấu vào ô “Third Party Invoicing”…

Dịch Vụ Hải Quan Uy Tín Tại Việt Nam

Nếu bạn còn đang vướng mắc về các thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa, bạn có thể tham khảo các dịch vụ đại lý hải quan tại Sky Group Logistics hoặc liên hệ trực tiếp tới hotline 0943.608.666 để được hỗ trợ và tư vấn.

TẠI SAO NÊN LỰA CHỌN SKY GROUP LOGISTCS

Sky Group Logistics là công ty chuyên cung cấp các dịch vụ logistics và tư vấn giải pháp chuỗi cung ứng toàn diện với nhiều năm kinh nghiệm thực chiến trong và ngoài nước. Đặc biệt, dịch vụ vận tải đường bộ tại Sky Group Logistics nhận được sự tín nhiệm bền vững từ Quý Khách Hàng nhờ vào những ưu điểm nổi trội sau đây:

KINH NGHIỆM

Những chuyên gia hoạt động 10 năm trong lĩnh vực Logistics sẽ làm hài lòng khách hàng.

UY TÍN

Uy tín, trách nhiệm trong nghề, hướng đến khách hàng là mục tiêu hàng đầu.

TẬN TÂM

Sky Group Logistics Tận tâm phục vụ – Quý khách sẽ thấy thoải mái và hài lòng nhất!

“Tự hào là một trong những Công ty Logistics hàng đầu tại Việt Nam chuyên cung cấp các dịch vụ: Vận tải hàng hóa nội địa và quốc tế qua đường bộ, đường biển, đường sắt, đường hàng không, dịch vụ đại lý hải quan, cho thuê kho bãi. Chúng tôi hiểu rằng để tồn tại và phát triển, Sky Group Logistics phải luôn tự hoàn thiện mình để cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tin cậy nhất.”

Hotline Sky Group Logistics 0943608666

Thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa là một quy trình phức tạp nhưng không thể thiếu trong thương mại quốc tế. Bằng cách nắm rõ quy định và chuẩn bị kỹ lưỡng, bạn có thể đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

Chia sẻ
Facebook
Twitter
LinkedIn

Mục Lục

Hotline Sky Group Logistics 0943608666

Quý khách vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ qua HOTLINE 0943 608 666 tư vấn viên của chúng tôi sẽ liên hệ và phản hồi nhanh nhất!